TDS là gì? Chỉ số TDS trong nước bao nhiêu là đạt chuẩn?

Viết bởi , Ngày 04/04/2023
TDS là gì? Chỉ số TDS trong nước bao nhiêu là đạt chuẩn?

Nước là một nhu cầu thiết yếu đối với cơ thể con người, nó giúp hòa tan các khoáng chất và duy trì sự cân bằng cơ thể. Tuy nhiên, hiện nay với tình trạng ô nhiễm ngày càng trầm trọng, không phải nguồn nước nào cũng đảm bảo an toàn để sử dụng. Một trong những tiêu chí đánh giá chất lượng nguồn nước là chỉ số TDS. Vậy TDS là gì và làm thế nào để kiểm tra chỉ số này trong nước có đáp ứng chuẩn mực? Hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây để tự kiểm tra chất lượng nguồn nước sử dụng cho gia đình bạn

1. Chỉ số TDS là gì?

TDS (Total Dissolved Solids) là chỉ số thể hiện tổng chất rắn hòa tan tồn tại trong một thể tích nước nhất định. Những chất có trong nước chủ yếu là khoáng chất, muối, chất hữu cơ, các hợp chất vô cơ như kim loại nặng, ion mang điện tích hòa tan trong nước.

Điều này nói rõ TDS bao gồm mọi thứ có trong nước ngoại trừ phân tử nước tinh khiết H2O và các chất rắn lơ lửng trong nước. Nói tóm lại TDS là tổng của các ion mang điện tích âm (Antion) và ion mang điện tích dương (Cation).

TDS có đơn vị mg/l (milligram/litter) hoặc ppm (part per million). Để dễ hiểu, ta có thể nhớ 1 mg/l = 1 ppm. Chỉ số này là cơ sở ban đầu để xác định mức độ tinh khiết của nguồn nước cần kiểm tra.

Phân biệt TDS với TSS

Tổng chất rắn hòa tan trong nước TDS cần được phân biệt với tổng chất rắn lơ lửng trong nước TSS (Total Suspended Solids). Chất rắn lơ lửng có thể là một hạt bất kỳ, chất không tan trong nước, không lắng ở trong nước. TSS được được biểu thị bằng độ đục.

2. TDS bao gồm những chất gì?

Canxi, Kali, Magie, Natri
Clorua, Florua, Sunfat
Kẽm, Nhôm, Đồng, Chì
Sắt, Asen
Clo
Bicacbonat
Thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ

chi-so-tds

TDS (Total Dissolved Solids) được sinh ra từ nhiều nguồn khác nhau trong tự nhiên và có thể xuất hiện trong nước ở dạng rắn hoặc hòa tan. Các nguồn chính của TDS bao gồm:

  • Khoáng chất: TDS bao gồm các khoáng chất hòa tan như canxi, magiê, sắt, kali, natri và các chất khác có trong đất và đá.

  • Nó cũng có thể là hợp chất kim loại, phi kim, chì, đồng khi nước đi qua các đường ống để đến với người tiêu dùng. Và đó cũng là nguyên nhân gây ra hàm lượng TDS hòa tan trong nước cao.

  • Chất hữu cơ: TDS có thể bao gồm các chất hữu cơ hòa tan như axit humic và axit fulvic, các chất hữu cơ khác có thể có nguồn gốc từ rễ cây, sự phân hủy của các sinh vật (vi khuẩn, tảo), động vật hoặc chất thải hữu cơ.

  • TDS trong nước cũng có thể được sinh ra bởi các chất dư thừa từ nông nghiệp: phân bón, thuốc trừ sâu, chăn nuôi, trồng trọt và có thể từ mưa bão,...

  • Nước thải: Các chất hóa học và các chất độc hại trong nước thải công nghiệp và sinh hoạt 

  • Khói, bụi và các chất hạt: Khói, bụi và các chất hạt trong không khí có thể bay vào nước và tăng hàm lượng TDS.

  • Đặc biệt, chỉ số TDS tăng cao là do các đặc điểm tự nhiên, môi trường như muối khoáng, các lớp trầm tích cacbonat và xâm nhập mặn từ nước biển,..

3. Ý nghĩa của chỉ số TDS

Theo các quy định hiện hành của WHO (Tổ chức y tế thế giới), US EPA (Cục bảo vệ môi trường Hoa Kỳ) và cả Việt Nam hàm lượng TDS không được vượt quá 500 mg/ L đối với nước ăn uống và không được vượt quá 1000 mg/ L đối với nước sinh hoạt.

  • Chỉ số TDS càng nhỏ từ 5ppm trở xuống thì được xem như là nước tinh khiết, không có chất rắn hoà tan. 

  • TDS càng lớn thì nồng độ chất rắn hoà tan trong nước càng nhiều

Tuy nhiên, không phải cứ chỉ số TDS cao thì sẽ có hại. Trong các chất rắn hòa tan sẽ có cả các khoáng chất có lợi và có hại. Nước tinh khiết rất sạch nhưng lại thiếu hụt các khoáng chất, không tốt cho sức khỏe còn mang lại bệnh tất, sức khỏe, sức đề kháng mất cân bằng nếu sử dụng thường xuyên, lâu dài. Vì vậy rong ăn uống, hàm lượng TDS cần cao hơn một chút, vì khi đó trong nước sẽ chứa các khoáng chất có ích.

Giải thích: Loài người chúng ta đã tồn tại hàng triệu triệu năm rồi. Mọi sinh hoạt đều bằng nước tự nhiên, có nhiều chất khoáng, vi sinh có lợi do đó con người hiện tại đã sống quen với nguồn nước có nhiều chất khoáng. Vì vậy, khi thiếu nó - cơ thể con người sẽ mất cân bằng và gây ra bệnh tật

4. Nước có chỉ số TDS bao nhiêu là đạt chuẩn

Nhiều nghiên cứu ước tính rằng những người có vấn đề về thận, uống nước có mức TDS dưới 100mg/L có thể giúp ích cho tình trạng sức khỏe của họ.

Điều quan trọng cần lưu ý là một số khoáng chất hòa tan trong nước rất hữu ích cho sức khỏe con người và do đó TDS bằng 0 cũng không được khuyến khích, điều này cũng ảnh hưởng đến độ pH của nước (theo khuyến nghị của WHO - Tổ chức Y tế Thế giới: pH trong khoảng 6,5-8,5 là phù hợp cho sức khỏe).

chi-so-tds

- TDS từ 0 - 50: Nước uống lý tưởng.
- TDS từ 50 - 170: Nước nấu ăn uống, an toàn cho cơ thể.
- TDS từ 170 - 1000: Nước sử dụng cho sinh hoạt.
- TDS từ 50 - 170: Mạch ngầm, nước suối.
- TDS từ 100 - 170: Loại nước cứng.
- TDS từ 200 - 300: Nước cứng ở mức độ nhẹ.
- TDS từ 300 - 500: Nước cứng mức độ nặng.
- TDS từ trên 1000: Nguồn nước ô nhiễm nghiêm trọng, tuyệt đối bạn không nên sử dụng, sẽ gây hại đến sức khỏe.

Chỉ số TDS không phải là tiêu chí duy nhất để xác định nguồn nước có đủ tiêu chuẩn hay không. Theo tiêu chuẩn Bộ y tế đã đưa ra, có đến 99 chỉ tiêu nồng độ cho phép của các chất có trong nước như: Màu sắc, mùi vị, độ đục, độ pH, độ kiềm - độ cứng, tổng chất rắn hòa tan, các hàm lượng vô cơ và hữu cơ (nhôm, sắt, mangan, thạch tín, cadimi, crom, đồng, chì, kẽm, niken,...), mức nhiễm xạ, vi sinh vật (coliform, ecoli,...)...

Đưa ra một số thông số cơ bản để giúp mọi người hiểu rõ hơn như sau:

chi-so-tds

Để có thể xác định đúng đầy đủ các chỉ số nước như trên thì cần gửi mẫu nước đến các trung tâm kiểm định chất lượng nước uy tín.

Riêng tại XỬ LÝ NƯỚC SÀI GÒN XANH khi lắp đặt bộ lọc nước, bộ phận kỹ thuật được trang bị đầy đủ thiết bị hóa nghiệm xét nghiệm nước tại nơi thi công, xác định được chính xác các chỉ tiêu (TDS, pH, phèn sắt, vôi) trước và sau khi qua xử lý bộ lọc. Để thấy rõ được hiệu quả mà bộ lọc đem lại, giúp người sử dụng an tâm và tin tưởng.

5. Bút đo TDS. Cách kiểm tra chất lượng nguồn nước

Bút thử chỉ số TDS là thiết bị đo nồng độ chất rắn hòa tan trong nước, dung dịch dựa vào độ dẫn điện của nguồn nước. Với thiết kế nhỏ gọn, thao tác đơn giản, cho kết quả nhanh và chính xác giúp bạn biết được độ an toàn của nguồn nước đối với sức khỏe của bạn.

Kiểm tra chỉ số TDS trong nước sau khi lọc của máy lọc nước

Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe của gia đình, người tiêu dùng đã trang bị thêm những chiếc máy lọc nước lắp đặt tại nhà. Chất lượng của các loại máy lọc nước trên thị trường hiện nay đều được quảng cáo rất tốt nhưng nhiều người dùng vẫn còn băn khoăn, lo lắng. Để kiểm tra máy lọc nước có thực sự hoạt động tốt hay không, giúp gia đình yên tâm hơn, bạn có thể tự kiểm tra chỉ số TDS trong nước tại 3 vị trí khác nhau:

- Lấy nước tại nguồn nước đầu vào (nước máy, nước giếng…)

- Lấy nước tại bình áp, là nguồn nước sau khi đi qua màng lọc RO. Tiêu chuẩn của nước uống tại vị trí này là vào khoảng 20 ppm là an toàn với cơ thể.

- Lấy nước tại vòi nước tinh khiết. Nếu máy lọc nước nhà bạn có các cấp lọc bổ sung khoáng chất có lợi thì chỉ số TDS ở vị trí này sẽ có sự chênh lệch với lần kiểm tra trước. Nếu chỉ số TDS tại đây cao hơn thì bạn vẫn an tâm sử dụng nước uống, vì nước được bổ sung các ion có lợi.

chi-so-tds

Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về chỉ số TDS và cách kiểm tra cơ bản chất lượng nguồn nước tại gia đình, với từng mục đích sử dụng sẽ có TDS phù hợp khác nhau, tránh hoang mang nhầm lẫn, an tâm khi sử dụng nguồn nước và nhanh chóng điều chỉnh nếu nguồn nước không đảm bảo, tránh tác hại lâu dài cho sức khỏe

XỬ LÝ NƯỚC SÀI GÒN XANH - VÌ SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG!

Hotline: 0976 123450

Địa chỉ: 21 Sến Quỳ, Ninh Thành, Ninh Sơn, TP Tây Ninh

Website: https://sgx.com.vn/

BÌNH LUẬN:
binh-luan

Lê Tùng

30/06/2023

Bên mình có hỗ trợ khách hàng xét nghiệm mẫu nước không ?

binh-luan

My Phung

30/06/2023

Đây là lần đầu tiên mình nghe và biết đến chỉ số TDS, thật sự không ngờ chỉ số này lại quan trọng đến như vậy! Cảm ơn Sài Gòn Xanh vì phổ cập thông tin này đến với mọi người nhé!

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:
popup

Số lượng:

Tổng tiền: